SCHOMBURG GmbH & Co. KG Aquafinstrasse 2–8 D-32760 Detmold - Germany phone + 49-5231- 953-00 fax + 49-5231- 953-108 mail export@schomburg.de www.schomburg.com
Bảng dữ liệu kỹ thuật
ASODUR®-SG2 Lớp sơn lót đặc biệt
Thuộc tính: ASODUR – SG2 • Là một màng chắn hơi nước chịu được độ ẩm, dung môi thấp, SCHOMBURG GmbH & Co. KG Aquafinstraße 2–8 gồm 2 hợp phần. D-32760 Detmold • Nhờ tỷ trọng cao của nó mà 08 EN 13813 SR-B2,0 ASODUR-SG2 dịch chuyển nước khỏi bề mặt mao dẫn của lớp nền bê tông và có tác dụng như một lớp màng ngăn chặn sự dâng lên của dầu trong hoạt động mao dẫn. • Tạo ra một chất kết dính rất tốt cho những lớp nền bê tông ẩm. • Có giá trị Sd cao (màng chắn hơi nước). • Ngăn chặn sự xâm nhập của chất phóng xạ radon. Phạm vi ứng dụng: ASODUR-SG2 được sử dụng: • Như một cách xử lý lớp lót đặc biệt cho các lớp nền bê tông từng bị nhiễm dầu nhưng đã được làm sạch lại trước đó. • Như một sự bảo vệ hiệu quả chống lại sự hình thành của những bọt bong bóng thẩm thấu khi có sự xâm nhập của độ ẩm từ lớp đáy. • Như một cách xử lý lớp lót dành cho bê tông/lớp láng nền được gắn kết vẫn còn ẩm ướt, sắp được gắn những lớp phủ sàn như nhựa PVC, vải sơn, thảm, gỗ lát, gạch, v.v. Xin hỏi thêm bộ phận tư vấn. • Như một lớp lót cho SOLOPLAN-30. Thông số kỹ thuật: Cơ bản: keo epoxy gồm 2 hợp phần Màu sắc: xám nhạt Độ nhớt: 70s trong cốc chuẩn DIN 4mm Tỉ lệ trộn: 100:12 phần theo trọng lượng Tỷ trọng: 1,86 g/cm3 Thời gian dưỡng hộ vật liệu trong bình: 60 phút tại 23°C 30 phút tại 30°C Nhiệt độ hong khô (vật liệu/nền): 8°C đến 30°C Có thể đi lại: sau 12 giờ tại 23 độ C Trát đè lên: sau 12-24 giờ tại 23 độ C
Mã số vật tư 2 05655
Thời gian hong khô hoàn toàn: sau 7 ngày tại 23 độ C Lượng tiêu thụ: tối thiểu 600-1.000 g/m2 Cường độ chịu nén: khoảng 80 N/mm2 Cường độ chịu uốn: khoảng 30 N/mm2 WDDW theo đơn vị μ: khoảng 738,552 (DIN 16 726, lớp màng không khí lộ ra ngoài) Độ bền kéo căng kết dính: bê tông 1,5 Làm sạch dụng cụ: làm sạch dụng cụ ngay sau khi sử dụng AQUAFIN-Cleanser Đóng gói: ASODUR-SG2 có sẵn trong các bình chứa 2 kg, 5 kg và 15 kg. Hợp phần A và B được phân phối với tỉ lệ trộn đã được định trước. Bảo quản: 24 tháng khi được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, trên 10 độ C trong thùng kín nguyên thủy. Chuẩn bị bề mặt: Các bề mặt lớp láng nền bằng bê tông hay gốc xi măng phải chịu được tải, sạch, khô hoặc ẩm ướt và không có các chất làm giảm độ kết dính. Các lớp yếu hoặc được liên kết yếu ví dụ như những chất liệu rời rạc, những hợp chất dính kết/làm mịn hay lớp hoàn thiện sàn đã cũ và phần sơn dư vón cục phải được loại bỏ hoàn toàn. Ngoài ra, ASODUR-SG2 còn có thể được dùng trên các loại nền sau: • Bản bê tông hoặc lớp láng nền gốc xi măng với áp lực độ ẩm từ lớp đáy. • Bản bê tông hoặc lớp láng nền gốc xi măng với mức độ ẩm còn sót lại cao. *) Lưu ý: Độ ẩm còn sót lại của nền xi măng: khô hoặc ẩm ướt (theo Def. RiLi SIB) *) *) “Hướng dẫn cách bảo vệ và phục hồi các đơn vị kết cấu bê tông”, phần 2, đoạn 1.2.5 “độ ẩm của bê tông”
“khô”: một khu vực mới được cắt ra, sâu khoảng 2 cm có thể trông không nhẹ hơn sau khi khô. (Khi có sự hồ nghi thì bê tông được xem là khô khi nó biểu hiện một hàm lượng ẩm cân bằng đối với khí hậu là 23/50, nghĩa là tùy thuộc vào sự phân loại những giá trị tuyệt đối khác của bê tông để đánh giá độ “khô”). “ẩm ướt”: Bề mặt trông ẩm ướt và mờ đục nhưng có thể không có một lớp màng nước sáng bóng. Hệ thống lỗ rỗng trong nền bê tông có thể không bị bão hòa nghĩa là những giọt nước được phun vào phải được hấp thu và bề mặt phải trở nên mờ đục trở lại sau một khoảng thời gian ngắn. Bề mặt bê tông bị nhiễm dầu: • Làm sạch một cách thích hợp bằng chất tẩy rửa ASO-R008. • Sau đó, làm sạch bề mặt bằng cách dùng kỹ thuật vòi phun nước áp lực cao (> 300 bar). Loại bỏ phần nước thừa bằng một máy làm khô nước phù hợp • Trong khi nền vẫn còn ướt quét ngay ASODURSG2 lên bề mặt và lăn đều. Xin lưu ý: Không được phép để tích tụ một màng nước liên tục trên bề mặt bê tông. Lớp nền cũng không được để khô đi – nếu điều này xảy ra thì có nguy cơ sẽ không có sự kết dính giữa lớp lót đặc biệt và lớp nền vì dầu lại dâng lên. Dựa trên tình trạng của lớp nền sắp được xử lý, nên áp dụng phương pháp chuẩn bị thích hợp như chà láng, phun bi làm sạch, bào phẳng, v.v. Những yêu cầu tối thiểu dưới đây cũng cần được đáp ứng đối với lớp nền gốc xi măng: • Chất lượng bê tông: tối thiểu C20/25 • Chất lượng thanh giằng: tối thiểu EN 13813 CT-C25-F6 • Tuổi: tối thiểu 28 ngày • Độ bền kéo căng kết dính: >1,5 N/mm2 • Chất lượng lớp trát: tối thiểu P IIIa/P IIIb • Độ bền kéo căng kết dính: khoảng 0,8 N/mm2
Lời khuyên quan trọng: Nền nhiễm dầu đặc biệt khó giải quyết. Vì vậy chúng tôi đề nghị bạn liên hệ với Nhóm Tư vấn Kỹ thuật của chúng tôi. Chuẩn bị sản phẩm: Hợp phần A và B được phân phối với tỉ lệ trộn đã được định trước. Đổ hợp phần B vào hợp phần A. Hãy bảo đảm chất làm đông được đổ hết ra khỏi bình chứa. Trộn hai hợp phần bằng một máy trộn thích hợp với tốc độ 300 rpm (vòng/phút). Một điều quan trọng là phải đảm bảo chất làm đông được phân tán đều. Trộn đều cho đến khi hỗn hợp trở nên đồng nhất (không còn vệt); thời gian trộn khoảng 3 phút. Nhiệt độ tối thiểu trong lúc trộn nên ở khoảng +15o C. Không nên dùng vật liệu đã được trộn một cách trực tiếp từ bao bì. Gạn vật liệu đã được trộn vào một bình chứa sạch và trộn đều tất cả một lần nữa. Phương pháp áp dụng/lượng tiêu thụ: Dùng một cái chổi cào bằng cao su, cho ASODUR-SG2 đã bão hòa lên lớp nền đã được lau sạch, ẩm ướt, mờ đục và thi công toàn diện bề mặt bằng chổi lót và lăn ngược lại bằng cây lăn sơn phủ bông ngắn. Làm ẩm lớp lót sạch bằng cát thạch anh (kích thước hạt: đường kính 0,5-1,0 hay 0,7-1,2 mm). Sau khi được làm cứng, loại bỏ hoàn toàn những hạt cát thạch anh rời trước khi lớp lót được trét các lớp phủ khác. Lượng vật liệu tiêu thụ: Tùy theo nền, lượng tiêu thụ khoảng từ 600 đến 1.000 g/m2. Lượng cát cần dùng để rải khoảng 1500 g/m2. Sau khi chờ khoảng 12-24 giờ, bất cứ hệ thống tráng phủ ASODUR nào cũng có thể được trát lên, bắt đầu bằng một lớp lót thuộc về hệ thống hoặc có thể trát lên các lớp hoàn thiện sàn khác. An toàn & Sức khỏe: Một lớp ASODUR-SG2 đã khô được xem là vô hại. Chất làm cứng (hợp phần B) là chất ăn mòn. Trong bất cứ trường hợp nào, hướng dẫn về bảo vệ sức khỏe và an toàn của chính phủ và lời khuyến cáo trên bao bì nên được tuân thủ.
Khuyến cáo quan trọng: • Khi các chất bảo quản (ví dụ như axit propanoic) được sử dụng trong các đơn vị hầm chứa có thể cho xe ô tô đi vào, thì ASODURSG2 không thể dùng để tạo ra một màng chống thấm. • Nhiệt độ cao hơn sẽ làm giảm thời gian bảo quản vật liệu. Nhiệt độ thấp hơn sẽ làm tăng thời gian bảo quản và thời gian đông cứng. Lượng tiêu thụ vật liệu cũng tăng ở nhiệt độ thấp hơn. • Các hệ thống bảo vệ bề mặt phải được bảo quản trong khoảng từ 4 - 6 giờ chống sự ẩm ướt sau khi trát (ví dụ như mưa, nước đá tan chảy). Sự ẩm ướt tạo ra những chất đổi màu màu trắng và/hoặc tính dính trên bề mặt và có thể cản trở việc hong khô. Bề mặt bị bạc màu và/ hoặc bị dính nên được loại bỏ ví dụ như bằng cách mài mòn và tân trang lại. • Nhiệt độ cao, ánh nắng trực tiếp và các luồng gió có thể dẫn đến sự hình thành một lớp mặt ngoài và làm yếu đi sự liên kết cần thiết đối với lớp cát rải cũng như xuyên thủng lớp nền. • Khi sử dụng ASODUR-SG2 như một màng chắn hơi nước bên dưới các lớp hoàn thiện sàn thông thường ví dụ như nhựa PVC, vải sơn, thảm và gỗ lát, những chất dính kết gốc dung môi có thể không được sử dụng. Điều này dẫn đến hiện tượng phồng rộp của lớp phủ sàn đã được lắp đặt. • Hãy dùng ASODUR-SG2-Thix cho những bề mặt thẳng đứng. • Cần bảo vệ các khu vực không được xử lý để tránh các tác động của chất ASODUR-SG2. • Các ứng dụng không được giải thích rõ ràng trong trang dữ liệu kỹ thuật này chỉ có thể được thực hiện sau khi có sự tư vấn và những văn bản xác nhận từ Ban Dịch vụ Kỹ thuật của SCHOMBURG GmbH.
• Những phần thừa của sản phẩm đã khô lại được thải bỏ theo bảng phân loại về thải bỏ chất thải 57123 “nhựa epoxy”. Vui lòng tuân thủ trang dữ liệu về an toàn của EU còn hiệu lực. Mã GIS: RE 2
SCHOMBURG GmbH & Co. KG Aquafinstraße 2–8 D-32760 Detmold
08 EN 13813 SR-B2,0 ASODUR®-SG2 Bơm mồi đặc biệt (láng nền/phủ nhựa) Dùng thi công cho tòa nhà (Hệ thống xây dựng tuân thủ bảng dữ liệu kỹ thuật) Requirements: Phản ứng với lửa: Không có chất ăn mòn: Thẩm thấu nước: Kháng nước: Cường độ kéo bám dính: Chống va đập: Cách âm: Hút âm: Cách nhiệt: Độ bền hóa học:
Efl
fulfilled NPD
SR SR NPD NPD AR1 NPD B1.5 B2.0 IR4 NPD NPD NPD NPD NPD NPD NPD NPD NPD
Giá trị kéo căng kết dính (EN 246324) Giá trị kéo căng kết dính (DIN 52104, pt 1) Chu trình kết đông-tan giá ASODUR-SG2 ASODUR-SG2 Bê tông mới (sau 5 ngày)
0.8 N/mm2
Bê tông mới (sau 5 ngày)
0.9 N/mm2
Bê tông 28 ngày (bão hòa)
3.8 N/mm2
3.6 N/mm2
Bê tông 28 ngày (khô)
4.0 N/mm2
3.1 N/mm2
4.1 N/mm2
—
5.3 N/mm
3.5 N/mm2
2
Bảng dữ liệu kỹ thuật này là một bản dịch từ tiếng Đức và không xét đến các quy định về xây dựng hay yêu cầu pháp lý trong nước sở tại. Nó được dùng như một bản tham khảo chung cho sản phẩm. Tính ràng buộc về mặt pháp lý chỉ áp dụng cho trang dữ liệu kỹ thuật bằng tiếng Đức hoặc trang Dữ liệu mới nhất từ một trong số các công ty con ở nước ngoài của chúng tôi trong phạm vi lãnh thổ buôn bán của họ. 46/13 VH/T-VN/JD